16-Lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú

Thủ tục xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú

10:24 09/04/2018

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

+ Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở Công an xã, thị trấn:

Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký thường trú, ngày, tháng, năm xóa đăng ký thường trú.

Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả kết quả xác nhận cho người đến nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

1) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)

2) Giấy tờ, tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

- Lệ phí (nếu có): không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của  Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của  Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

+ Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thực hiện Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân; quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân tỉnh An Giang.

Thủ tục hành chính:Tải về

Biểu mẫu đính kèm:Tải về

các tin khác
  • <<
  • <
  • 1
  • >
  • >>