22-Lĩnh vực nuôi con nuôi

Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

09:56 10/04/2018

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú.

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã:

Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan, niêm yết việc xin con nuôi tại trụ sở UBND trong thời hạn 10 ngày.

Sau khi hết hạn niêm yết, UBND cấp xã xin ý kiến của Sở Tư pháp.

Sở Tư pháp xem xét, trả lời UBND cấp xã.

UBND cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi.

Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

1) Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (Bản chính, theo mẫu quy định).

2) Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bản sao, dịch tiếng Việt).

3) Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng).

4) Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng).

5) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân, dịch tiếng Việt).

6) Giấy khám sức khỏe (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng).

7) 02 ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10cm x 15cm).

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

1) Giấy khai sinh.

2) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.

3) 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng.

4) Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự.

5) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:

UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cáp xã.

Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao – nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản dồng ý của Sở Tư pháp.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Phí, lệ phí: 4.500.000 đồng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02).

+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế.

Cuối bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.      

          Người xin nhận con nuôi có đủ các điều kiện như sau:

          - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

          - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

          - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

          -  Có tư cách đạo đức tốt.

Các trường hợp không được nhận con nuôi

- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

- Đang chấp hành hình phạt tù;

- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

          - Căn cứ pháp lý:

          + Luật nuôi con nuôi 2010.

        + Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi.

          + Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

+ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.

Thủ tục hành chính:Tải về

Biểu mẫu đính kèm:Tải về